Mặt Bích Là Gì - Bán Mặt Bích Chất Lượng Cao

Mặt Bích JIS B2220

Mặt Bích BS 4504

Mặt Bích ANSI/ASME 16.5

Mặt Bích DIN

Mặt Bích Rỗng JIS B2220

Mặt Bích Mù JIS B2220

Mặt Bích BS4504 LJFF

Mặt Bích BS4504 SO

Mặt Bích BS4504 Plate

Mặt Bích BS4504 WN

Mặt Bích Mù BS4504 BL

Mặt Bích Mù ANSI BLRF

Mặt Bích ANSI WNRF

Mặt Bích DIN WNRF

Mặt Bích DIN Plate

Bích Mù DIN BLFF

Mặt Bích DIN LJFF

Mặt Bích DIN Hubbed Slip On

Mặt Bích ANSI Lap Joint

Mặt Bích Ren

Mặt Bích Nhựa

1. KHÁI NIỆM MẶT BÍCH LÀ GÌ?

Mặt bích (Flange) là 1 sản phẩm cơ khí được gia công có dạng khối hình tròn hoặc dạng vuông được chế tạo gia công phổ biến từ phôi thép carbon hoặc phôi thép không inox bằng phương pháp đúc, cắt từ tấm và tiện cơ khí hoặc tôi rèn (ngày nay mặt bích còn được chế tạo từ vật liệu đồng và vật liệu nhựa như: Nhựa PTFE, PVC...).

Mặt bích là phụ kiện quan trọng chính đểì kết nối ống với máy bơm, van công nghiệp, và các phụ kiện đường ống khác với nhau thông qua mối liên kết bu lông đai ốc trên thân để tạo thành một hệ thống đường ống dẫn công nghiệp.

2. TẠI SAO PHẢI DÙNG MẶT BÍCH

Mặt Bích mang lại những lợi ích to lớn trong việc thiết kế lắp đặt hệ thông đường ống như:

Dễ dàng trong việc lắp đặt, kiểm tra và sửa chữa, thay thế...

Đơn giản trong việc bảo trì và vận hành.

Hiệu quả trong việc kiểm tra và điều chỉnh

Những lĩnh vực thường sử dụng mặt bích: cấp thoát nước, công nghiệp dầu khí,… Nói chung, liên quan đến đường ống là phải sử dụng mặt bích.

3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MẶT BÍCH

Kích cỡ: DN15 – DN2000

Vật liệu mặt bích: Inox (201, 304, 316, 316L...) thép, thép rèn, nhựa, đồng…

Áp lực làm việc: PN6, PN10, PN16, PN25, PN40…PN63, PN100, PN160, PN160…

Nhiệt độ làm việc: -70℃ - 450℃

Môi trường sử dụng: Nước sạch, nước thải, khí nén, hơi, xăng, dầu, hóa chất…

Dạng mặt bích: Mặt bích mù, bích rỗng, bích cổ hàn, cổ lồng, hàn trượt, bích ren…

Tiêu chuẩn mặt bích: ANSI, DIN, BS, JIS, API, GB

Bảo hành: 12 tháng đổi trả nếu có lỗi do nhà máy sản xuất

Giấy tờ, chứng chỉ: CO~CQ đầy đủ

Xuất xứ: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước Châu Âu…

4. PHÂN LOẠI CÁC DẠNG MẶT BÍCH PHỔ BIẾN

Phân Loại Theo Bề Mặt Kết Nối

Mặt bích FF (Flat Face): Bề mặt kết nối của mặt bích phẳng. Khi kết nối giữa hai mặt bích thường sử dụng vòng đệm phi kim loại, vòng đệm non - asbestos hoặc loại gasket khác tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

Mặt bích RF (Raise Face): Có gờ nâng trên mặt kết nối, ưu tiên dùng Spiral Wound Gasket giúp chịu áp lực và nhiệt độ cao hiệu quả.

Mặt bích RTJ (Ring Type Joint): Thiết kế rãnh chứa vòng đệm kim loại RTJ, thích hợp môi trường áp suất rất cao, dầu khí và hóa chất nặng.

Mặt bích lưỡi rãnh (Tongue and Groove): Cấu trúc Tongue & Groove giúp định vị gioăng chính xác, tăng độ kín và chống trượt cho hệ thống quan trọng.

Mặt bích đực cái (Male - Female): Dạng Male–Female tạo khóa khớp ổn định, đảm bảo kín khít cao cho đường ống chịu nhiệt và rung động mạnh.

Phân Loại Theo Tiêu Chuẩn Mặt Bích

Cấp áp suất mặt bích lồng được quy định theo các tiêu chuẩn như sau:

Mặt bích tiêu chuẩn JIS: Tiêu chuẩn mặt bích JIS (Japan Industrial Standard) là tiêu chuẩn Flange của Nhật bản. Mặt bích tiêu chuẩn JIS có các dải áp lực sau: JIS5K, JIS10K, JIS20K, JIS30K, JIS40K....

Mặt bích tiêu chuẩn DIN: Tiêu chuẩn mặt bích DIN (Deutsches Institut für Normung) là tiêu chuẩn Flange Đức. Mặt bích DIN có các dải áp lực sau: PN6, PN10, PN16, PN25, PN40,...

Mặt bích tiêu chuẩn BS: Tiêu chuẩn mặt bích BS (British Standards Institue) là tiêu chuẩn Flange của Anh. Mặt bích BS có các dải áp lực sau: PN5, PN10, PN16, PN25, PN40,...

Mặt bích tiêu chuẩn ANSI: Tiêu chuẩn mặt bích ANSI ( American National Standards Institute) là tiêu chuẩn Flange Hoa Kỳ Mặt bích ANSI có các dải áp lực sau ASME B16.5, B16.47, B16.48, B16.36: #150; #300; # 600; #900; #1500; #2500

Mặt bích tiêu chuẩn API 6B: API 3000, API 5000, API 10000

Phân Loại Theo Hình Dạng Kết Nối Với Đường Ống

Phân loại mặt bích theo phương pháp này là chuẩn chính xác nhất theo tên gọi của mặt bích.

Mặt bích hàn cổ (Welding neck flange WN)

Mặt Bích hàn cổ là gì ? có tên tiếng anh là Welding Neck Flange là loại mặt bích có cổ và cổ được hàn với đầu ống hoặc phụ kiện fitting bằng phương pháp hàn vát mép (butt weld - hàn chữ V).

Được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng quan trọng nơi mà mối hàn cần được kiểm tra chất lượng bằng phương pháp siêu âm, chụp chiếu.

Welding Neck flange là lựa chọn phổ biến cho các hệ thống đường ống áp lực cao do sự chắc chắn của mối hàn butt weld và thiết kế mặt bích giúp giảm tránh việc tập trung áp suất.

Welding Neck flange thường được chế tạo bằng phương pháp rèn, mỏng hơn so với hầu hết các mặt bích khác cùng kích thước ống nhưng nó thật sự vững chắc, tin cậy và hiệu quả.

Sản xuất Mặt bích mặt bích ống hàn cổ ở tất cả các loại vật liệu thép, bao gồm mặt bích ống hàn cổ hàn carbon, mặt bích ống hàn bằng thép không gỉ và mặt bích ống hàn hợp kim cổ. Mặt bích cũng có nhiều mặt bích ống hàn cổ khác nhau và sẵn sàng để xuất xưởng. Mặt bích ống hàn cổ bao gồm ANSI B16.5 mặt bích ống hàn cổ, ASME B16.47 Series "A" mặt bích ống hàn cổ, ASME B16.47 Series "B" hàn mặt bích ống cổ, Mặt bích ống áp lực hàn cổ. Mặt bích cũng sản xuất các mặt bích ống hàn cổ tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.

Mặt bích hàn bọc đúc (Socket weld flange SW)

Mặt bích Hàn bọc đúc là gì ? Có tên tiếng anh là Socket Weld Flange, đây là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng duy nhất một mối ghép hàn ở một phía, thường được sử dụng cho đường ống có kích thước nhỏ áp lực cao.

Khác với mặt bích hàn cổ Welding Neck flange, ống được đưa vào bên trong mặt bích socket weld cho đến khi đầu ống cách phần bọc đúc một khoảng vừa phải (khoảng cách này gọi là expansion gap) và mối hàn điền đầy (filled weld) được thực hiện ở phần tiếp xúc bên ngoài của mặt bích và thân ống.

Kinh nghiệm tạo khoảng cách expansion gap: ống được đưa vào mặt bích đến độ sâu tối đa, sau đó rút ra khoảng 1/16” (1.6mm).

Chú ý: Mặt Bích hàn bọc đúc là mặt bích không được dùng để hàn gắn kết trực tiếp với phụ kiện fitting.

Mặt bích hàn trượt (Socket weld flange SO)

Không có phần bọc đúc như Mặt Bích Socket Weld flange, mặt bích hàn trượt Slip-on flange có đường kính trong lớn hơn đường kính ống một chút để có thể trượt thoải mái trên đường ống.

Mặt bích hàn trượt Slip-on flange là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng cách hàn cả mặt ngoài và mặt trong mặt bích.

+ Mối hàn điền đầy mặt ngoài (filled weld outside) được thực hiện ở phần tiếp xúc bên ngoài của mặt bích và thân ống tương tự như mối hàn của mặt bích socket weld.

+ Mối hàn điền đầy mặt trong (filled weld inside) được thực hiện ở phần tiếp xúc bên trong của mặt bích và đầu ống. Khi đưa ống vào bên trong mặt bích cần chú ý: đầu ống không quá sát với bề mặt mặt bích (như hình bên dưới) mà cần có một khoảng hở để không gây hư hỏng mặt bích, thông thường khoảng cách này bằng với độ dày thành ống cộng thêm 3mm.

Chú ý: Mặt Bích hàn trượt là mặt bích không được dùng để hàn gắn kết trực tiếp với phụ kiện fitting.

Những loại mặt bích kiểu này thường được chế tạo bằng phương pháp rèn. Mặc dù nó mỏng hơn so với hầu hết các loại mặt bích khác nhưng nó thật sự cứng vững, đáng tin cậy và hiệu quả.

Mặt bích ren (Threaded flange TF)

Mặt bích ren "Threaded flange" là loại mặt bích gắn kết với đường ống ;bằng mối ghép ren: mặt bích là ren trong còn ống là ren ngoài.

Mối ghép ren khá yếu và dễ rò rỉ khi phải chịu áp lực cao nhưng mặt bích ren Threaded flange là loại mặt bích được dùng trong các đường ống mà tại đó việc hàn nối không thể thực hiện được, thường được sử dụng cho đường ống có kích thước nhỏ và các khu vực dễ cháy mà việc hàn là rất nguy hiểm.

Mặt bích ren là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng mối ghép ren: mặt bích là ren trong còn ống là ren ngoài (thường là ren tam giác).

Mối ghép ren khá yếu và dễ rò rỉ khi phải chịu áp lực cao.

Khi sử dụng mặt bích ren thì lưu ý đến độ dày thành ống: thành ống dày giúp dễ dàng gia công bước ren mà không làm mỏng ống gây đứt gãy vị trí nối ren với mặt bích.

Mặt bích mù (Blind flange BF)

Mặt bích mù 'Blind flange" hay mặt bích đặc, mặt bích bịt là loại mặt bích phổ biến, không có lỗ ở giữa và thường được sử dụng để đóng kín các đầu ống chờ tạm thời mà có thể tháo lắp trở lại dễ dàng bất cứ lúc nào.

Mặt Bích mù được sử dụng làm kín các đường ống, giúp cho quá trình thử áp hệ thống tiến hành một cách dễ dàng hơn.

Mặt bích lắp lỏng (Lap joint flange LJ)

Mặt bích lỏng Lap Joint flange thường được sử dùng đi kèm với một đoạn ống ngắn gọi là Stub End. Phụ kiện Stub End được hàn trực tiếp với ống và được giữ bởi mặt bích Lap Joint.

Lap Joint flange được sử dụng trong đường ống ngắn áp lực thấp, trong những ứng dụng không quan trọng, là một giải pháp sử dụng kết nối mặt bích rẻ tiền.

Ưu điểm của mặt bích lỏng lap joint flange:

+ Lap Joint flange được thiết kế có thể trượt trên đường ống và xoay quanh Stub End, dễ dàng điều chỉnh hướng ống khi lắp đặt.

+ Lap Joint flange không tiếp xúc trực tiếp với chất lưu trong đường ống nên thường được chế tạo bằng thép carbon rẻ tiền và đi kèm với phụ kiện stub end chống ăn mòn.

+ Lap Joint flange có thể được tái sử dụng, có đầy đủ các kích thước như những Mặt Bích loại khác.

Ưu điểm: Lợi ích mặt bích này là sẽ không có bất kỳ vấn đề nào liên quan với sự liên kết lỗ bu lông. Mặt bích ống lắp thường được sử dụng cho các ứng dụng đòi hỏi phải tháo dỡ thường xuyên.

Phân Loại Theo Vật Liệu Làm Mặt Bích

Mặt bích thép: Sản xuất từ thép carbon chịu áp lực – nhiệt độ cao, dùng rộng rãi trong dầu khí, hóa chất, năng lượng và cấp thoát nước.

Mặt bích inox: Làm từ thép không gỉ 304, 304L, 316, 316L… có khả năng chống ăn mòn, sạch sẽ, phù hợp ngành thực phẩm, dược phẩm và hóa chất.

Mặt bích nhựa: Được chế tạo bằng PVC, CPVC, PP, kháng hóa chất và không dẫn điện; ứng dụng trong xử lý nước, môi trường và hệ thống ăn mòn nhẹ.

Hợp kim đặc biệt: Sử dụng vật liệu Monel, Inconel, Alloy thép niken… chịu môi trường cực nóng, áp suất cao và hóa chất mạnh trong công nghiệp nặng.

Thép hợp kim: Các loại WCB, LCB, WC5, WC9… tăng độ bền cơ học, chống mài mòn và phù hợp với hệ thống hơi nóng, thiết bị nhiệt và lò công nghiệp.

Ngoài ra còn có các loại mặt bích bằng đồng, mặt bích bằng nhôm, mặt bích Composite FRP

5. ỨNG DỤNG CỦA MẶT BÍCH TRONG CÔNG NGHIỆP

Mặt bích là một thành phần cơ khí được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là trong các hệ thống đường ống, hệ thống ứng dụng cao và hệ thống đường ống. Dưới đây là một số ngành công nghiệp quan trọng tiêu biểu ứng dụng mặt bích:

Dầu khí: Mặt bích dùng trong ống dẫn dầu – khí, yêu cầu độ kín cao, chịu áp suất và môi trường ăn mòn khắc nghiệt.

Hóa chất: Kết nối đường ống vận chuyển axit, hóa chất ăn mòn; đặc biệt cần vật liệu inox, hợp kim chịu hóa chất.

Năng lượng: Ứng dụng trong hệ thống hơi, nước và khí đốt tại nhà máy nhiệt điện, thủy điện, hạt nhân yêu cầu ổn định áp suất.

Chế tạo máy: Dùng nối ống khí nén, hơi nóng trong dây chuyền sản xuất, hỗ trợ vận hành thiết bị công nghiệp hiệu quả.

Luyện kim: Kết nối ống dẫn khí, hệ thống làm mát trong lò luyện, chịu nhiệt độ cao và điều kiện làm việc khắc nghiệt.

Hàng hải: Lắp trên hệ thống ống dẫn dầu, nước, khí trong tàu biển; yêu cầu chống ăn mòn muối biển và rung động mạnh.

Cấp thoát nước: Dùng trong hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải của đô thị và khu công nghiệp, đảm bảo nối ống chắc chắn.

Thực phẩm – dược phẩm: Ứng dụng trong đường ống vệ sinh, kết nối bồn trộn, bồn chứa; ưu tiên thép không gỉ đạt tiêu chuẩn an toàn.

Xây dựng – HVAC: Kết nối ống cấp khí, PCCC, điều hòa – thông gió trong cao ốc, nhà máy, khu công nghiệp.

Khai khoáng: Dùng trong ống vận chuyển bùn khoáng, khí mỏ, chịu mài mòn và áp lực cao.

Hàng không – vũ trụ: Ứng dụng trong hệ thống nhiên liệu, khí nén của máy bay và tàu vũ trụ, yêu cầu độ an toàn tuyệt đối.

6. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ MẶT BÍCH

Mặt bích có bao nhiêu loại?

Hiện nay, mặt bích được chia thành nhiều loại dựa trên cấu tạo và ứng dụng. Các loại mặt bích phổ biến bao gồm:

Mặt bích hàn cổ (Weld Neck Flange) – dùng cho đường ống chịu áp cao.

Mặt bích lồng (Slip-on Flange) – dễ lắp đặt, dùng cho hệ thống áp thấp đến trung bình.

Mặt bích mù (Blind Flange) – dùng để bịt kín đường ống.

Mặt bích ren (Threaded Flange) – kết nối không cần hàn.

Mặt bích hàn bọc đầu (Socket Weld Flange) – thích hợp cho ống nhỏ, áp cao.

Mặt bích dạng vòng (Lap Joint Flange) – sử dụng cùng cổ rời, tiện thay thế.

Tùy vào áp lực, vật liệu và mục đích sử dụng mà bạn nên chọn loại mặt bích phù hợp nhất.

Giá mặt bích bao nhiêu tiền?

Giá mặt bích phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: kích thước (DN15 – DN500), tiêu chuẩn (JIS, BS, ANSI, DIN), vật liệu (thép, inox, gang) và số lượng đặt hàng.

Mặt bích thép JIS 10K DN50 có giá khoảng 25.000 – 45.000 VNĐ/cái

Mặt bích inox ANSI 150LB DN100 dao động 150.000 – 250.000 VNĐ/cái

Mặt bích mù gang DN80 có giá từ 60.000 VNĐ trở lên

Lưu ý: Giá có thể thay đổi theo thời điểm, số lượng đặt hàng và chi phí vận chuyển. Để có bảng giá chi tiết, cập nhật mới nhất, nên liên hệ trực tiếp với đơn vị cung cấp uy tín.

Mua mặt bích ở đâu uy tín?

Để mua mặt bích uy tín, chất lượng cao và đúng tiêu chuẩn (JIS, DIN, ANSI…), bạn nên lựa chọn các nhà phân phối công nghiệp chuyên nghiệp có các tiêu chínhư:

✅ Nguồn gốc rõ ràng, chứng chỉ CO-CQ đầy đủ.

✅ Kho hàng lớn, đa dạng kích thước DN15 – DN1000

✅ Có báo giá minh bạch, hỗ trợ giao hàng toàn quốc

✅ Dịch vụ bảo hành & hậu mãi tốt

Lưu ý: Tránh mua tại các nơi không rõ nguồn gốc, thiếu chứng từ kỹ thuật, giá quá rẻ bất thường để tránh hàng giả, hàng kém chất lượng.

7. VINDEC - ĐỊA CHỈ UY TÍN BÁN MẶT BÍCH TẠI VIỆT NAM

Kinh nghiệm 20 năm: VINDEC phân phối mặt bích lâu năm, nhập khẩu lớn từ EU, Mỹ, Nhật, Hàn, đảm bảo nguồn hàng ổn định và đa dạng.

Đội ngũ kỹ thuật giỏi: Sở hữu kỹ sư vật liệu trình độ cao, tư vấn chuyên sâu về tiêu chuẩn JIS, DIN, ANSI, đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật.

Hỗ trợ từ chuyên gia: Được cố vấn trực tiếp bởi chuyên gia từ hãng sản xuất mặt bích, đảm bảo sản phẩm chuẩn kỹ thuật và tối ưu giá.

Hạ tầng hiện đại: Nhà máy & kho hơn 2.000m² tại Hà Nội, máy móc hiện đại, hàng hóa luôn sẵn kho, đáp ứng nhanh các dự án lớn.

Dịch vụ chuyên nghiệp: Giao hàng nhanh, miễn phí nội thành 20km, bảo hành 12 tháng, cung cấp đầy đủ CO–CQ và chứng nhận QUATEST 1.

Giá tốt – nhiều ưu đãi: Giá cạnh tranh, chiết khấu cao cho đại lý & dự án, giảm tối đa chi phí thương mại cho khách hàng.

Cam kết chất lượng: Sản phẩm đúng tiêu chuẩn, đúng nguồn gốc, có Catalogue rõ ràng; vận hành theo hệ thống ISO 9001:2015.

Admin: VINDEC GROUP

Zalo
Hotline