Van Cầu - Van Hơi

Van Cầu Đồng A100 KITZ

Van Góc CA150 KITZ

Van Cầu Inox UCL KITZ

Van Cầu Inox UCB KITZ

YOOYOUN YGL-1F

YOOYOUN YGL-2F

Van Cầu HM10KFG HITACHI

Van Cầu 201 ZETKAMA

Van Góc 216 ZETKAMA

Van Cầu 217 ZETKAMA

Van Cầu 234 ZETKAMA

Van Góc 235 ZETKAMA

Van Cầu 237 ZETKAMA

King Gate F39D

King Gate F39D00 - 10K

Van Cầu Gang PN16 BZE

King Gate F39D00 - 16K

Van Cầu Gang PN16 JOEUN

Van Cầu 215A ZETKAMA

Van Cầu Thép ETM - P061 PN16

Van Cầu Thép ETM - P062 PN25

Van Cầu Thép ETM - P063 PN40

Van Cầu Thép ETM - L061 PN16

1. VAN CẦU (VAN HƠI)

Van cầu (van hơi) là gì? Nó là 1 dạng van vông nghiệp với tên gọi tiếng anh là Globe Valve, nó được dùng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp đặc biệt là ngành hơi và khí nén, dầu khí... Van cầu thuộc nhóm Closing-down có phần thân phồng ra ở 2 mặt bên thân van hoặc có hình chữ ngã, yên ngựa ở mặt dưới thân.

Trong nhiều trường hợp khác van cầu cũng được thiết kế dạng góc và chữ Y để đáp ứng phù hợp với các ứng dụng khác.

Ngoài ra người ta cũng còn gọi van cầu cũng được biết đến như là van tiết lưu, bởi lưu lượng đi qua van sẽ được điều chỉnh theo sự đóng mở của cửa van.

2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CẦU (HƠI)

Tên gọi: Van cầu, Van hơi, van yên ngựa, van chữ ngã, van chặn hơi.

Chất liệu: Gang xám, gang dẻo - Cast iron (CF200), Ductile iron (FCD-S), đồng, inox, thép, thép rèn

Kiểu kết nối: Nối ren BS21, ren NPT, nối bích tiêu chuẩn: JIS, BS, ANSI

Kích thước: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN400…

Áp suất làm việc: 10kgf/cm2, 16kgf/cm2, 25kgf/cm2, 40kgf/cm2, 63kgf/cm2, 100kgf/cm2, 250kgf/cm2.

Nhiệt độ hoạt động: 0 - 450 độ C

Điều khiển: Van hơi tay vặn, Van hơi tay quay

Các loại van cầu: Van cầu mặt bích, Van cầu ren, van cầu Bellow Seal

Hãng sản xuất: King gate, Joeun, Arita, Kitz, Hitachi, Zetkama, KSB

Xuất xứ: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Malaysia, Hàn Quốc, Đức, Balan

3. PHÂN LOẠI VAN CẦU (VAN HƠI)

Kết Cấu Hình Dạng

Van Cầu Gland Packing: Van cầu gland packing là loại van cầu thông dụng nhất, nó được làm kín bằng dây tết chèn chì hoặc dây tết chèn PTFE ...

Van Cầu Bellow Seal: Van cầu bellow seal là loại van cầu có hiệu suất làm việc rất tốt bởi ống inox dãn nở bellow thỏa mãn tốt với việc làm kín ở áp lực và nhiệt độ cao.

Van Cầu Góc: Van góc được thiết kế để chuyển hướng dòng chảy ở góc 90 độ nhằm mục đích phục vụ cho những nhu cầu ứng dụng đặc biệt để cản lực dòng chảy và tiết kiệm cút nối 90 độ.

Van Cầu Xiên Chữ Y: Van cầu xiên Y có được thiết kế cho ứng dụng giảm bớt lực cản của thân van với dòng chảy, nó giảm bớt sự chảy rối của lưu chất làm cho dòng chảy tầng ở mức tốt hơn các van cầu khác. Do vậy giảm bớt tốt thất áp lực ở đầu ra.

Vật Liệu Van Cầu

Van Cầu Đồng

Van Cầu Gang

Van Cầu Inox

Van Cầu Thép

Van Cầu Thép Rèn

Van Cầu Nhựa

Kết Nối Van Cầu

Van Cầu Nối Ren

Van Cầu Nối Mặt Bích

Van Cầu Nối Hàn

Xuất Xứ Van Cầu

Van Cầu Hơi Châu Âu

Van Cầu Hơi Hàn Quốc

Van Cầu Hơi Nhật Bản

Van Cầu Hơi Trung Quốc

Van Cầu Hơi Malaysia

4. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA VAN CẦU (HƠI)

Các ngành công nghiệp, nhà máy điện, nhà máy lọc khí, lọc dầu, công nghệ chế biến, cung cấp khí đốt, hơi nước, cơ sở tái chế, nước nóng, các ứng dụng dầu nhiệt, các nhà máy sản xuất nói chung.

Trong hệ thống khí ga, chất lỏng không lẫn tạp chất rắn. Thông thường chỉ sử dụng van cầu cho hơi, khí... ít khi dùng cho môi chất lỏng, bởi cấu tạo van cầu sẽ gây ra hiện tượng chảy rối và làm tổn tất áp lực qua van tăng ...

5. NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA VAN CẦU (HƠI)

Ưu Điểm Van Cầu

So với van cổng, van cầu lại được sử dụng rất tốt ngay cả khi tại trạng thái mở một nửa.

So với Van bi tay gạt thì van cầu hơi lại được sử dụng rất tốt ở nhiệt độ cao và áp lực cao.

Nhược Điểm Van Cầu

Tại trạng thái mở hoàn toàn, tốc độ của dòng chảy vẫn bị ảnh hưởng do đặc điểm kết cấu dạng chữ ngã van cầu.

Tốc độ đóng mở chậm do van đóng mở bằng tay vặn (tay quay).

Giá thành van cầu thì thường cao hơn so với van bi và van cửa.

Cùng với Van cổng nước thì các loại van cầu cũng là một loại van được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh công nghiệp cũng như trong dân dụng cuộc sống thường ngày. Tuy nhiên, nếu van cổng có vai trò chính là đóng-mở dòng nước và thường được lắp tại vị trí “đầu nguồn”.

6. KÍCH CỠ VAN CẦU (HƠI) VỚI ĐƯỜNG ỐNG

Van cầu hơi DN8 - 1/4" (8mm/ 10A) ống phi 13 mm

Van cầu hơi DN10 - 3/8" (10mm/ 10A) ống phi 17 mm

Van cầu hơi DN15 1/2" (15mm/ 15A) ống phi 21 mm

Van cầu hơi DN20 - 3/4" (20mm/ 20A) ống phi 27mm

Van cầu hơi DN25 - 1" (25mm/ 25A) ống phi 34 mm

Van cầu hơi DN32 - 1.1/4" (32mm/ 32A) ống phi 42 mm

Van cầu hơi DN40 - 1.1/2" (40mm/ 40A) ống phi 49 mm

Van cầu hơi DN50 - 2" (50mm/ 50A) ống phi 60 mm

Van cầu hơi DN65 - 2.1/2" (50mm/ 50A) ống phi 76 mm

Van cầu hơi DN80 - 3" (80mm/80A) ống phi 90 mm

Van cầu hơi DN100 - 4" (100mm/100A) ống phi 114 mm

Van cầu hơi DN125 - 5" (125mm/125A) ống phi 140 mm

Van cầu hơi DN150 - 6" (150mm/150A) ống phi 168 mm

Van cầu hơi DN200 - 8" (200mm/200A) ống phi 220 mm

Van cầu hơi DN250 - 10" (250mm/250A) ống phi 273 mm

Van cầu hơi DN300 - 12" (300mm/300A) ống phi 323 mm

Van cầu hơi DN350 - 14" (350mm/350A) ống phi 355 mm

Van cầu hơi DN400 - 16" (400mm/400A) ống phi 406 mmmm

Zalo
Hotline