Nhựa PP Là Gì ? Phân Loại Và Ứng Dụng Nhựa PP

Cây Nhựa PP Thanh

Tấm Nhựa PP

1. NHỰA PP LÀ GÌ ?

  • - Nhựa PP là gì ? Nhựa PP là từ viết tắt của Polypropylen là một loại polymer, nó được sản xuất thông qua quá trình trùng hợp monome propen. Nó có độ bền cơ học cao (tính bền dẻo và bền kéo đứt). Đặc điểm dễ nhận thấy về hình thức bên ngoài của loại nhựa này là màu sắc trong suốt với độ bóng bề mặt cùng khả năng in ấn cao và rõ nét.

  • - Polypropylene lần đầu tiên được polyme hóa bởi nhà hóa học người Đức tên là Karl Rehn và nhà hóa học người Ý tên là Giulio Natta thành polyme đồng vị kết tinh vào năm 1954. Khám phá này nhanh chóng dẫn đến việc sản xuất polypropylene trên quy mô lớn bắt đầu từ năm 1957 bởi công ty Montecatini của Ý. Natta và các đồng nghiệp của ông cùng là những người đầu tiên tổng hợp Polypropylene Syndiotactic. Polypropylene có mã nhận dạng nhựa là số 5.

2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT NHỰA PP

  • - Công thức hóa học: (C3H6)n

  • - Khối lượng riêng  (Dạng vô định hình): 0.85 g/cm3

  • - Dạng tinh thể: 0.95 g/cm3

  • - Độ bền kéo: 30 – 40 N/mm2

  • - Độ dãn dài: 250 – 700 %

  • - Điểm nóng chảy: ~ 165 °C

2.1. Đặc Tính Vật Lý Nhựa PP

Chỉ Tiêu Khoảng Giá Trị Giá Trị Phổ Biến
Tỉ trọng 0.780 – 2.77 g/cc 0.951 g/cc
Nội dung Filler 0.00 – 75 % 21.7 %
Hấp thụ nước 0.010 – 0.20 % 0.0373 %
Hấp thụ độ ẩm ở trạng thái cân bằng 0.10% 0.100 %
Hấp thụ nước ở độ bão hòa 0.10 – 0.90 % 0.367 %
Truyền hơi nước 18.8 – 18.8 g/m²/day 18.8 g/m²/day
Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) 40 min 40.0 min
Độ ẩm tối đa 0.020 – 0.20 0.0560
Co ngót khuôn tuyến tính 0.00015 – 0.18 cm/cm 0.0128 cm/cm
Co ngót khuôn tuyến tính, cắt ngang 0.0040 – 0.025 cm/cm 0.0125 cm/cm
Dòng chảy 0.20 – 150 g/10 min 18.7 g/10 min
Chỉ số tan chảy nhựa cơ sở 1.2 – 45 g/10 min 16.4 g/10 min
Độ tro 0.035 – 40 % 17.0 %

2.2. Đặc Tính Cơ Học Nhựa PP

Chỉ Tiêu Khoảng Giá Trị Giá Trị Phổ Biến
Độ cứng, Rockwell M 55 – 80 61.3
Độ cứng, Rockwell R 33 – 112 86.2
Độ cứng, Bờ D 0.00 – 85 66.0
Độ cứng thụt đầu bóng 35.0 – 82.0 MPa 60.0 MPa
Độ bền kéo, tối ưu 5.00 – 128 MPa 28.8 MPa
Độ bền kéo của phim ở hiệu suất, MD 18.0 – 27.0 MPa 20.4 MPa
Độ bền kéo, Năng suất 0.159 – 110 MPa 25.9 MPa
Kéo dài phim khi nghỉ giải lao, MD 80 – 800 % 619 %
Kéo dài phim khi nghỉ giải lao, TD 500 – 800 % 620 %
Kéo dài khi nghỉ 1.3 – 1000 % 182 %
Kéo dài ở năng suất 0.50 – 500 % 16.5 %
Mô đun đàn hồi 0.100 – 6.20 GPa 1.29 GPa
Sức mạnh năng suất uốn 13.4 – 1240 MPa 87.4 MPa
Mô-đun uốn dẻo 0.134 – 9.32 GPa 1.40 GPa
Sức mạnh năng suất nén 27.6 – 110 MPa 42.5 MPa
Mô đun cắt 0.260 – 0.730 GPa 0.541 GPa
Mô-đun bí mật 0.345 – 1.16 GPa 0.988 GPa
Mô-đun Secant, MD 0.370 – 0.840 GPa 0.632 GPa
Tác động Izod, khía 0.260 J/cm – NB 1.40 J/cm
Izod Impact, Unnotched 0.294 J/cm – NB 3.47 J/cm
Tác động Izod, khía (ISO) 3.00 kJ/m² – NB 21.4 kJ/m²
Tác động Izod, Không ghi chú (ISO) 27.0 kJ/m² – NB 56.0 kJ/m²
Charpy Impact Unnotched 1.00 J/cm² – NB 5.30 J/cm²
Tác động Charpy, khía 0.250 – 1000 J/cm² 2.11 J/cm²
Tác động của Gardner 1.25 – 136 J 23.8 J
Phóng phi tiêu, Tổng năng lượng 5.20 – 50.0 J 23.2 J
Tác động phi tiêu rơi 2.26 – 33.0 J 9.75 J
Năng lượng đâm thủng 10.0 – 48.0 J 23.6 J
Hệ số ma sát 0.10 – 1.0 0.341
Tổng năng lượng thả phi tiêu 6.73 – 7.79 J/cm 7.08 J/cm
Độ bền kéo của phim khi nghỉ giải lao, MD 21.0 – 440 MPa 64.8 MPa
Độ bền kéo của phim khi nghỉ giải lao, TD 25.0 – 340 MPa 58.2 MPa
Mô-đun tiếp tuyến 740 – 1590 MPa 1150 MPa

2.3. Đặc Tính Điện Nhựa PP

Chỉ Tiêu Khoảng Giá Trị Giá Trị Phổ Biến
Điện trở suất 50.0 – 1.00e+17 ohm-cm 1.03e+16 ohm-cm
Sức đề kháng bề mặt 80 – 1.00e+16 ohm 7.65e+14 ohm
Hằng số điện môi 2.2 – 3.8 2.52
Độ bền điện môi 11.8 – 45.0 kV/mm 29.1 kV/mm
Chỉ số theo dõi so sánh 450 – 650 V 591 V

2.4. Đặc Tính Quang Học Nhựa PP

Chỉ Tiêu Khoảng Giá Trị Giá Trị Phổ Biến
Sương mù 0.50 – 40 % 10.1 %
Bóng 3.0 – 150 % 98.8 %
Truyền, Có thể nhìn thấy 14.3 – 90 % 81.3 %

2.5. Đặc Tính Xử Lý Nhựa PP

Chỉ Tiêu Khoảng Giá Trị Giá Trị Phổ Biến
Nhiệt độ xử lý 87.8 – 280 °C 205 °C
Nhiệt độ vòi phun 188 – 260 °C 213 °C
Nhiệt độ chết 175 – 260 °C 213 °C
Nhiệt độ nóng chảy 145 – 302 °C 215 °C
Nhiệt độ đầu 200 – 230 °C 215 °C
Nhiệt độ khuôn 4.44 – 90.6 °C 43.0 °C
Nhiệt độ sấy 60.0 – 120 °C 77.3 °C
Độ ẩm 0.050 – 0.20 % 0.0645 %
Áp suất phun 0.500 – 120 MPa 49.9 MPa
Độ sâu lỗ thông hơi 0.00254 – 0.00381 cm 0.00317 cm

 

4. ƯU NHƯỢC ĐIỂM NHỰA PP

4.1. Ưu Điểm Nhựa PP

  • - Nhựa PP luôn có sẵn trên thị trường và giá cũng rất rẻ.

  • - Nhựa PP có độ bền uốn cao, có bề mặt nhẵn bóng rất đẹp.

  • - Nhựa PP có khả năng hút ẩm rất tốt.

  • - Nhựa PP có khả năng kháng hóa chất tốt trên nhiều loại bazơ và axit.

  • - Nhựa PP khả năng chống mỏi tốt.

  • - Nhựa PP có thể chịu lực va đập tốt.

  • - Nhựa PP là chất cách điện tốt.

4.2. Nhược Điểm Nhựa PP

  • - Nhựa PP không chịu được nhiệt độ cao do nó có hệ số giãn nở nhiệt cao.

  • - Nhựa PP rất dễ bị hỏng bởi tia cực tím.

  • - Nhựa PP có khả năng kháng dung môi Clo và chất thơm kém.

  • - Nhựa PP có tính chất liên kết kém, độ bám dính kém nên rất khó sơn mầu.

  • - Nhựa PP là chất rất dễ cháy.

  • - Nhựa PP dễ bị oxy hóa.

  • - Nhựa PP dễ bị dòn, phá vỡ thành các mảnh ở nhiệt độ thấp.

  • - Nhựa PP dễ bị lão hóa nhanh nếu để ngoài trời trong thời gian dài.

5. CÁC LOẠI  NHỰA PP

  • - Nhựa PP được sử dụng tương đối phổ biến trên thị trường hiện nay và có tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày.

  • - Chúng được sản xuất dưới dạng hạt nhựa, nhựa tấm PP hay nhựa nguyên sinh.. Tìm hiểu về nhựa PP là gì các bạn có thể tham khảo một số loại đặc trưng dưới đây.

5.1. Nhựa Phế Liệu PP

  • - Là loại nhựa dễ dàng sản xuất và tái chế với giá thành rẻ và có nguyên liệu tận dụng từ các loại nhựa đã qua sử dụng.

  • - Với quy trình cải tiến mới thì các loại nhựa này cũng được xem là nguyên liệu thân thiện với môi trường và an toàn cho người sử dụng. Mức giá nhựa PP phế liệu trong khoảng từ 6k - 15k/kg.

5.2. Hạt Nhựa PP Nguyên Sinh

  • - Hạt nhựa PP là gì? Hạt nhựa PP dùng để làm gì? Hạt nhựa PP được sử dụng phổ biến để chế tạo các dụng cụ bếp như thìa, muỗng, dĩa, ống hút, bao bì, chai đựng nước…

  • - Nhựa PP nguyên sinh là loại nhựa được sản xuất từ dầu mỏ, khác với các loại nhựa tái sinh PP hay nhựa phế liệu thì loại nhựa này có đặc trưng chưa qua sử dụng và không bị pha tạp, không thêm chất phụ gia, với độ nguyên chất và tinh khiết của nhựa lên đến 99%. Trong đó, nhựa nguyên sinh trước khi chế tạo thường có màu trắng tự nhiên.

  • - Trải qua quá trình sản xuất người ta thường cho thêm các chất tạo màu để mang đến sự lựa chọn đa dạng về mặt bao bì, nhãn mác và các sản phẩm sử dụng như xanh, đỏ, tím, vàng.

  • - Các đặc tính của loại nhựa PP nguyên sinh bao gồm tỷ trọng nhựa PP tương đối nhẹ, dẻo và có tính bền cao, cách điện và khả năng chịu nhiệt tốt. Khác với khối lượng riêng của nhựa PP dạng tấm, khối lượng riêng nhựa PP nguyên sinh PP dạng hạt trung bình trong khoảng từ 0,92g/cm³.

  • - Vật liệu này cũng thường được ứng dụng khá phổ biến trong công nghệ chế tạo các loại máy lọc nước RO hay SHC do chỉ số chảy của nhựa PP tương đối phù hợp.

5.3. Hạt Nhựa PP Tái Sinh

  • - Hạt nhựa tái sinh PP là tên viết tắt của nhựa tái sinh Polypropylen, gần giống với nhựa phế liệu PP. Đây là loại nhựa cũ được tái sinh ra các loại sản phẩm nhựa khác. Trong đó các loại nhựa này được thu gom lại phân loại và tái chế riêng theo từng quy trình sản xuất. Loại nhựa này cũng được sản xuất dưới quy trình dạng hạt.

  • - Một số nguồn nhựa tái sinh có nguyên liệu phổ biến được lấy từ các nước Mỹ, Nhật. Châu Âu.

  • - Quy trình chế tạo và sản xuất cơ bản của hạt nhựa tái sinh PP sẽ bao gồm nhựa cung ứng được dệt, ép. So với loại nhựa PP nguyên sinh thì đặc tính kỹ thuật nhựa PP tái sinh được đánh giá là có giá thành rẻ hơn rất nhiều và chất lượng sử dụng thì không hề thua kém.

6. GIÁ NHỰA PP HIỆN NAY

  • - Trong các chất liệu nhựa, nhựa PP được nhiều người tin dùng, sử dụng và đánh giá cao nhờ sở hữu các ưu điểm cơ học nổi bật cũng như  sự an toàn trong quá trình sử dụng và xét về mặt giá thành đây cũng là loại chất liệu rẻ, mức giá hợp lý, phải chăng giúp tiết kiệm chi phí. Các bạn có thể tham khảo mức giá mới nhất của các loại nhựa PP sau đây:

  • - Giá hạt nhựa PP trong khoảng từ 33k – 38k/kg (thông thường loại nhựa được sản xuất dưới dạng hạt cũng được tính theo cân để đảm bảo mức giá phù hợp nhất.

  • - Đối với giá hạt nhựa PP tái sinh và nhựa PP phế liệu sẽ có mức giá rẻ hơn so với giá hạt nhựa PP nguyên sinh trong khoảng từ 30k/kg. Tuy nhiên độ bền của sản phẩm được làm từ nhựa PP tái sinh và phế liệu là không hề thua kém.

  • - Báo giá tấm nhựa PP: Các tấm nhựa công nghiệp PP có mức giá trong khoảng từ 348k/tấm – hơn 3 triệu/tấm (mức giá của các tấm nhựa PP phụ thuộc vào độ dày của tấm. Các độ dày của tấm tương ứng trong khoảng từ 3mm – 20mm. Một số địa chỉ bán tấm nhựa PP sẽ có mức giá tốt nếu bạn mua số lượng tấm nhựa nhiều hoặc có độ dày lớn giúp phần nào giảm bớt và tiết kiệm chi phí.

  • - Bảng giá dây đai nhựa PP: Dây đai nhựa PP có khả năng chịu lực gấp 2 lần so với các loại dây kéo thông thường. Mức giá dây đại nhựa PP trong khoảng từ 19k/kg. Tùy vào độ dày và độ dài của các loại dây đai nhưa.

7. ỨNG DỤNG NHỰA PP TRONG THỰC TẾ

  • - Sở hữu nhiều ưu điểm cùng tính an toàn nhất định và giá thành tương đối rẻ nên xét tổng quan về nhựa PP được xem là một trong những chất liệu đặc trưng có tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày.

  • - Dùng làm bao bì 1 hoặc nhiều lớp để tăng tính chống thấm khí, hơi nước, tạo khả năng in ấn cao, tạo độ bóng cao và dễ xé rách để mở bao bì (do có tạo sẵn một vết đứt).

  • - Tạo thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng lớn.

  • - Và hàng loạt những sản phẩm làm nhựa PP như chai đựng nước, bình sữa cho bé, hộp bảo quản thực phẩm, đồ chơi cho bé… bởi chất liệu nhựa vô cùng an toàn.

7.1. Nhựa PP Làm Bộ Chiết Mỹ Phẩm

  • - Đối với những chuyến du lịch xa cần tiết kiệm không gian và trọng lượng hành lý thì bộ chiết mỹ phẩm được xem là một trong những món đồ dùng cần thiết mà bạn không nên bỏ qua.

  • - Tuy nhiên lựa chọn chất liệu bộ chiết mỹ phẩm du lịch cũng được xem là một trong những yếu tố khá quan trọng. Nhựa PP được xem là chất liệu an toàn mà các bạn có thể tham khảo nếu muốn lựa chọn các sản phẩm an toàn và không gây hại trong quá trình sử dụng giúp bảo quản tốt các dung dịch mỹ phẩm. Một số loại bộ chiết mỹ phẩm chất liệu nhựa PP có độ bền sử dụng cao theo thời gian.

  • - Ứng dụng y tế: Polypropylene được sử dụng trong các ứng dụng y tế khác nhau do tính kháng hóa chất và vi khuẩn cao. Ngoài ra, PP cấp y tế cho thấy khả năng chống khử trùng bằng hơi nước tốt. Ống tiêm dùng một lần là ứng dụng y tế phổ biến nhất của polypropylene. Các ứng dụng khác bao gồm lọ y tế, thiết bị chẩn đoán, đĩa petri, lọ tiêm tĩnh mạch, lọ đựng bệnh phẩm, khay đựng thức ăn, chảo, hộp đựng thuốc, v.v.

7.2. Nhựa PP Làm Đồ Gia Dụng

  • - Ngoài ứng dụng để làm đồ chiết mỹ phẩm thì nhờ tính an toàn cao nên chúng cũng được ứng dụng trong sản xuất các đồ gia dụng như khay lọ đựng và sản xuất bao bì chứa thực phẩm để hạn chế quá trình oxy hóa, khay nhựa PP, bình nước nhựa PP, cốc nhựa PP, ly nhựa PP.

  • - Một số sản phẩm làm từ nhựa PP có khả năng chịu nhiệt cao ngay cả khi để trong lò vi sóng ở một khoảng thời gian nhất định. Một số đồ gia dụng như chai, lok, hộp nhựa PP đựng đồ ăn thực phẩm.

  • -  Đặc tính ngăn cách tốt, độ bền cao, bề mặt hoàn thiện tốt và chi phí thấp làm cho Polypropylene trở nên lý tưởng cho một số ứng dụng bao bì đóng gói.

  • - Bao bì linh hoạt: Độ rõ quang học tốt và độ truyền hơi ẩm thấp của màng PP làm cho nó phù hợp để sử dụng trong bao bì thực phẩm. Bọc màng co, phim công nghiệp điện tử, ứng dụng nghệ thuật đồ họa, bỉm đóng dùng một lần, v.v. Màng PP có sẵn dưới dạng màng đúc hoặc PP định hướng hai trục (BOPP) .

  • - Bao bì cứng: PP được thổi khuôn để sản xuất thùng, chai và chậu. Hộp đựng có thành mỏng PP thường được sử dụng để đóng gói thực phẩm.

  • - Hàng tiêu dùng: Polypropylene được sử dụng trong một số sản phẩm gia dụng và ứng dụng hàng tiêu dùng bao gồm các bộ phận trong mờ, đồ gia dụng, đồ nội thất, thiết bị, hành lý, đồ chơi, v.v.

7.3. Nhựa PP Bình Sữa Cho Trẻ Em

  • - Với những sản phẩm chuyên dụng cho trẻ em cũng cần đặt yếu tố an toàn lên hàng đầu, chính vì vậy mà các sản phẩm bình sữa cho trẻ em được làm từ chất liệu nhựa PP cũng được xem là lựa chọn an toàn và tiện dụng đối với sức khỏe của trẻ nhỏ.

7.4. Nhựa PP Trong Vật Liệu Xây Dựng

  • - Bên cạnh đó một số loại nhựa PP cũng được sử dụng như một vật liệu gia cố được sử dụng trong các kiến trúc nhà ở hay xây dựng. Các loại tấm nhựa PP có thể được ốp kèm bên ngoài để gia tăng khả năng chịu nhiệt và hạn chế sức nóng lan tỏa trong ngôi nhà bạn, bên cạnh đó là một số các vật dụng như bàn, ghế nhựa PP. thùng nhựa PP, dây nhựa PP, ống nhựa PP, giá nhựa PP…

  • - Với những ứng dụng phổ biến của nhựa PP trong mọi mặt của lĩnh vực đời sống. Hy vọng với những thông tin về khái niệm nhựa PP là gì cùng phân loại, ứng dụng và giá thành cung cấp trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn các chất liệu sử dụng hợp lý và an toàn nhất.

7.5. Nhựa PP Ứng Dụng Trong Ô Tô 

  • - Do chi phí thấp, tính chất cơ học vượt trội và khả năng tạo khuôn, polypropylene được sử dụng rộng rãi trong các bộ phận ô tô. Các ứng dụng chính bao gồm hộp và khay đựng pin, cản va chạm, lót chắn bùn, trang trí nội thất, bảng điều khiển và trang trí cửa.

  • - Các tính năng chính khác được ứng dụng trong ô tô của PP bao gồm hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính và trọng lượng riêng thấp, khả năng chịu hóa chất cao và khả năng chịu thời tiết tốt, khả năng xử lý và cân bằng va đập / độ cứng.

7.6. Nhựa PP Làm Sợi Và Vải

  • - Một lượng lớn PP được sử dụng trong phân khúc thị trường được gọi là xơ và vải. Sợi PP được sử dụng trong một loạt các ứng dụng bao gồm màng raffia / khe, băng keo, dây đai, liên kết kéo thành sợi và dây tơ dài liên tục.

  • - Dây và dây bện PP rất bền, chống ẩm rất thích hợp cho các ứng dụng hàng hải.

7.7. Ứng Dụng Trong Công Nghiệp

  • - Tấm polypropylene được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực công nghiệp để sản xuất bồn chứa axit và hóa chất, tấm, ống dẫn, bao bì vận chuyển nhiều lần (RTP), v.v. vì các đặc tính của nó như độ bền kéo cao, chịu được nhiệt độ cao và chống ăn mòn.

8. LÝ DO MUA NHỰA PP TẠI VINDEC

  • - VINDEC là địa chỉ phận khẩu và phân phối NHỰA KỸ THUẬT uy tín tại Việt nam có thể làm hài lòng khách hàng với năng lực đội ngũ nhân viên có kỹ thuật trình độ kỹ thuật cao, được đào tạo chuyên nghiệp bài bản của hãng.

  • - Chế Độ Bảo Hành: Thời gian 12 tháng theo tiêu chuẩn lắp đặt và sử dụng của nhà sản xuất.

  • - Phương thức vận chuyển: Miễn phí vận chuyển trong vòng 20 km nội thành HÀ NỘI

  • - Ưu đãi: Công ty sẽ ưu đãi chiết khấu trên giá bán cho các cửa hàng, đại lý và đối tác lấy số lượng nhiều.

  • - VINDEC cam kết cung cấp đúng chủng loại sản phẩm do chính hăng sản xuất mà chúng tôi đang cung cấp, đảm bảo chất lượng, đúng nguồn gốc, đầy đủ chứng từ nhập khẩu.

  • - Tiến độ giao nhận hàng nhanh, giá thành cạnh tranh để giảm thiểu những chi phí thương mại của Quý khách hàng.

  • - Như những gì chúng tôi chia sẻ ở trên cho quý khách hàng đó là những kinh nghiệm trong suốt gần 20 năm kinh nghiệm của chúng tôi về NHỰA KỸ THUẬT. Vậy nên, khi quý khách hàng mua hàng của chúng tôi thì sẽ được tư vấn cũng như đảm bảo rằng cung cấp cho quý khách hàng sản phẩm chất lượng tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường.

  • - Quý khách hàng có thể Download về máy Catalogue của hãng tại Website của chúng tôi với thông số kỹ thuật rõ ràng chính xác nhất của hãng: NHỰA PP

  • - VINDEC chúng tôi đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng quy trình sản xuất ISO 9001:2015 và có chứng nhận kiểm định chất lượng của Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 ( QUATEST 1 )

  • - Thêm vào đó, VINDEC chúng tôi có NHÀ MÁY SẢN XUẤT + KHO HÀNG với diện tích 2.000m2 tại Lô A2-CN1, Đường CN5, Khu Công Nghiệp Từ Liêm - Hà Nội.

  • - VINDEC với phương châm "Tốt Hơn và Hơn Nưa - Better and More" cùng năng lực và kinh nghiệm 20 năm cùng với đội ngũ kỹ sư giầu kinh nghiệm chuyên môn, chúng tôi tự đáp ứng được các dự án lớn về hàng NHỰA KỸ THUẬT chúng tôi luôn đồng hành cùng phát triển.

  • Admin: VINDEC GROUP
Zalo
Hotline