1TẤM GIOĂNG CAO SU SBR
-
Tấm gioăng cao su SBR là gì? là sản phẩm của quá trình phản ứng trùng hợp styren và butadien và có các tính chất tương tự như cao su tự nhiên, nó được nhà hóa học người Đức Walter Bock tổng hợp thành công lần đầu tiên vào năm 1929. Đây là vật liệu cơ bản cho phần lớn để sản xuất các loại cao su tổng hợp khác và nó được viết tắt là SBR "có nguồn gốc từ cụm từ tiếng anh là Styrene Butadiene Rubber".
2THÔNG SỐ KỸ THUẬT TẤM CAO SU SBR
-
Vật liệu: cao su SBR (styren-butadien rubber)
-
Tỷ trọng (Specific gravity): 1.35 đến 1.7g/cm3
-
Độ cứng (Hardness): 65+/-5 đến 70+/-5 shore A
-
Cường lực kéo dãn (Tensile strength): 8 đến 11 Mpa
-
Nhiệt độ hoạt động: -20 °C đến 80 °C
-
Áp lực lớn nhất (bar): 10 Bar
-
Mầu sắc: Đên, trắng
-
Độ dày: 1mm (ly), 2mm, 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm đến 20mm...
-
Kích thức tấm: 1m x 1m, 1m/1.5m x 10m
-
Xuất xứ: Trung quốc, Ấn độ, Hàn quốc, Nhật bản.
-
Nhập khẩu: VINDEC
3ĐẶC TÍNH CỦA TẤM CAO SU SBR
-
SBR ít có khả năng kháng với: dầu và hóa chất
-
SBR phải được kết hợp với phụ gia đặc biệt để có khả năng chống lại: Ozone, Ánh sáng mặt trời và nhiệt.
-
Chịu mài mòn tốt hơn cao su tự nhiên, nhưng có độ bền kéo thấp.
-
Cao su SBR nếu không có chất độn cường lực kéo đứt rất thấp và không đạt yêu cầu sử dụng. Do đó phải có một lượng chất độn bổ cường lớn để đưa vào. Nhất là than đen ( loại than đen này đã được chọn lựa riêng cho ngành cao su như HAF, SAF, EPC...)
-
SBR có thể dễ dàng thay thế cho cao su tự nhiên trong nhiều ứng dụng với chi phí tiết kiệm đáng kể. Khả năng phục hồi gần giống như cao su tự nhiên.
-
Tốc độ lưu hóa của cao su SBR chậm hơn so với cao su thiên nhiên
-
Độ dẻо cao su thấp nên khó diền đầy khuôn.
-
Cao su SBR kém hơn so với cao su thiên nhiên về tính chống nứt, tính chịu nhiệt thấp trong khi đó độ loang nứt lại cao.
-
Với tấm cao su SBR ở nhiệt độ 100 độ C sẽ mất đi 60% tính chống nứt.
-
Ở nhiệt độ trên 94 độ C sẽ bị lưu hóa mất đi 2/3 cường lực và khoảng 30% độ dãn dài.
-
Độ loang nứt lớn (lão hóa do oxy và ozon tác kích và khi có tác động va đập)
-
Là vật liệu đệm mặt bích phổ biến cho nước nóng hoặc lạnh, không khí và hơi nước (không quá 100 PSI).
4ỨNG DỤNG CỦA TẤM CAO SU SBR
-
Tấm cao su SBR có độ ổn định tốt trong các môi trường axít hữu cơ và vô cơ cũng như base hay nước và rượu. Tuy nhiên độ ổn định của nó lại kém đối với các dung môi như các hợp chất béo, hợp chất thơm và các hydrocarbon clo hóa, cụ thể là trong dầu khoáng, mỡ hay xăng.
-
Đối với các tác động của thời tiết, nó chịu đựng tốt hơn so với cao su tự nhiên, nhưng kém hơn cao su cloropren (CR) và cao su etyl propylen dien monome (EPDM). Khoảng nhiệt độ mà các ứng dụng có dùng tấm cao su SBR chịu đựng được là khoảng - 40°C tới +70°C.
-
Tấm cao su SBR làm vật liệu đệm mặt bích phổ biến cho nước nóng hoặc lạnh, không khí và hơi nước (không quá 100 PSI).
-
Ngày nay, tấm cao su SBR là loại cao su tổng hợp thông dụng và được dùng trong sản xuất săm, lốp và rất nhiếu các đồ dùng bằng cao su khác.
-
Tấm cao su SBR dùng làm gioăng mặt bích để làm kín hệ hơi nóng, hoá chất trung bình, khí trơ và nước.
5BÁO GIÁ TẤM GIOĂNG CAO SU SBR
Giá Tấm Gioăng Cao Su SBR
Độ dày | Kích thước (m2) | Đơn giá (nvd) |
Tấm cao su chịu dầu SBR 1mm (ly) | 1x1m | 140.500 |
Tấm cao su chịu dầu SBR 2mm (ly) | 1x1m | 211.200 |
Tấm cao su chịu dầu SBR 3mm (ly) | 1x1m | 333.200 |
Tấm cao su chịu dầu SBR 4mm (ly) | 1x1m | 455.500 |
Tấm cao su chịu dầu SBR 5mm (ly) | 1x1m | 511.200 |
Tấm cao su chịu dầu SBR 6mm (ly) | 1x1m | 725.500 |
Tấm cao su chịu dầu SBR 8mm (ly) | 1x1m | 1.115.000 |
Tấm cao su chịu dầu SBR 10mm (ly) | 1x1m | 1.285.000 |